Chúng tôi xin giới thiệu đến bạn bộ tài liệu lời giải đầy đủ và chi tiết cho toàn bộ bài tập trong Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 – công cụ hỗ trợ hiệu quả cho người học ở mọi trình độ, đặc biệt là những ai đang chuẩn bị thi TOCFL hoặc cần ứng dụng tiếng Trung vào thực tiễn.
Bộ tài liệu này giúp bạn:
- Nắm vững các kiến thức cốt lõi trong từng bài học
- Tránh được các lỗi sai phổ biến trong quá trình học
- Ứng dụng linh hoạt vào giao tiếp thực tế và kỳ thi TOCFL
Tài liệu bao gồm:
- Đáp án chính xác cho Bài 1 đến Bài 15
- Phiên âm Pinyin chuẩn xác cho toàn bộ câu hỏi và câu trả lời
- Dịch nghĩa tiếng Việt rõ ràng, sát với từng ngữ cảnh sử dụng
- Phù hợp với người tự học, ôn thi TOCFL và giáo viên giảng dạy
Ưu điểm nổi bật:
Tài liệu được trình bày khoa học – dễ hiểu – dễ tra cứu, hỗ trợ bạn học nhanh hơn, ghi nhớ lâu hơn và tự tin sử dụng tiếng Trung trong cả học thuật lẫn giao tiếp hàng ngày.
⬅️ Xem lại: [Bài 11: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1]
➡️ Tải ngay: [PDF + MP3 – Trọn bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây]
Phân tích sâu – Đáp án Bài 9
Dưới đây là phần giải thích chi tiết từng câu hỏi trong Bài 12, giúp bạn hiểu rõ cách làm bài, lý do lựa chọn đáp án chính xác và cách vận dụng vào các tình huống thực tế:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. 先 xiān⋯,再 zài⋯ trước, sau đó….
練習 Luyện tập
Hoàn thành các câu dưới đây dựa trên các hình ảnh cho sẵn.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.我每天先玩電腦,再寫功課。
- Wǒ měitiān xiān wán diànnǎo, zài xiě gōngkè.
- Mỗi ngày tôi chơi máy tính trước, rồi mới làm bài tập.
2. 他想先打籃球,再回宿舍。
- Tā xiǎng xiān dǎ lánqiú, zài huí sùshè.
- Cậu ấy muốn chơi bóng rổ trước, rồi mới về ký túc xá.
3. 我常先吃點心,再喝茶。
- Wǒ cháng xiān chī diǎnxīn, zài hē chá.
- Tôi thường ăn bánh trước, rồi mới uống trà.
4. 我今天晚上要先吃飯,再吃水果。
- Wǒ jīntiān wǎnshàng yào xiān chī fàn, zài chī shuǐguǒ.
- Tối nay tôi sẽ ăn cơm trước, rồi mới ăn hoa quả.
5. 他們明天打算先去KTV唱歌,再去看電影。
- Tāmen míngtiān dǎsuàn xiān qù KTV chànggē, zài qù kàn diànyǐng.
- Ngày mai họ định đến hát ở nhà hát karaoke trước, rồi đi xem phim.
II. Trợ từ kết cấu 的 de (5): Nhấn mạnh với 是 shì⋯的 de
練習 Luyện tập
Bình luận về các bức ảnh dưới đây bằng cách sử dụng kết hợp 好 / 難 + Động từ.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.A:他是什麼時候去學校的?
- Tā shì shénme shíhou qù xuéxiào de?
- Anh ấy đi học lúc mấy giờ?
B:他是七點半去學校的。
- Tā shì qī diǎn bàn qù xuéxiào de.
- Anh ấy đi học lúc 7 giờ 30.
2.A:他是在哪裡吃飯的?
- Tā shì zài nǎlǐ chīfàn de?
- Anh ấy ăn cơm ở đâu?
B:他是在餐廳吃飯的。
- Tā shì zài cāntīng chīfàn de.
- Anh ấy ăn cơm ở nhà ăn.
3.A:他是怎麼去的?
- Tā shì zěnme qù de?
- Anh ấy đi bằng cách nào?
B:他是坐捷運去的。
- Tā shì zuò jiéyùn qù de.
- Anh ấy đi bằng tàu điện ngầm.
4.A:他是跟誰去的?
- Tā shì gēn shéi qù de?
- Anh ấy đi với ai?
B:他是跟妹妹去的。
- Tā shì gēn mèimei qù de.
- Anh ấy đi với em gái.
5.A:學費是誰付的?
- Xuéfèi shì shéi fù de?
- Học phí là ai trả vậy?
B:學費是爸爸付的。
- Xuéfèi shì bàba fù de.
- Học phí là ba trả.
III. 以後 yǐhòu sau khi…
練習 Luyện tập
Hoàn thành các đoạn hội thoại sau bằng cách sử dụng 以後.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
STT | 學生 A(問)Câu hỏi | 學生 B(答)Câu trả lời |
1 | 你每天幾點吃晚飯? Nǐ měitiān jǐ diǎn chī wǎnfàn? Mỗi ngày bạn ăn cơm tối lúc mấy giờ? | 我每天七點半以後吃晚飯。 Wǒ měitiān qī diǎn bàn yǐhòu chī wǎnfàn. Tôi ăn cơm tối sau 7 giờ 30 mỗi ngày. |
2 | 我們什麼時候去吃晚飯? Wǒmen shénme shíhou qù chī wǎnfàn? Chúng ta khi nào đi ăn tối? | 我們六點以後去吃晚飯。 Wǒmen liù diǎn yǐhòu qù chī wǎnfàn. Chúng ta đi ăn tối sau 6 giờ. |
3 | 你什麼時候回國? Nǐ shénme shíhou huíguó? Bạn khi nào về nước? | 我下個月以後回國。 Wǒ xià ge yuè yǐhòu huíguó. Tôi sẽ về nước sau tháng sau. |
4 | 你是什麼時候去圖書館的? Nǐ shì shénme shíhou qù túshūguǎn de? Bạn đến thư viện lúc nào vậy? | 我吃完午飯以後去圖書館。 Wǒ chī wán wǔfàn yǐhòu qù túshūguǎn. Tôi đến thư viện sau khi ăn trưa. |
5 | 你是什麼時候學中文的? Nǐ shì shénme shíhou xué Zhōngwén de? Bạn học tiếng Trung từ khi nào? | 我來台灣以後學中文。 Wǒ lái Táiwān yǐhòu xué Zhōngwén. Tôi học tiếng Trung sau khi đến Đài Loan. |
6 | 他是什麼時候打電話給你的? Tā shì shénme shíhou dǎ diànhuà gěi nǐ de? Anh ấy gọi điện cho bạn khi nào? | 他下課以後打電話給我。 Tā xiàkè yǐhòu dǎ diànhuà gěi wǒ. Anh ấy gọi điện cho tôi sau khi tan học. |
7 | 半年以後,你打算做什麼? Bàn nián yǐhòu, nǐ dǎsuàn zuò shénme? Nửa năm sau, bạn định làm gì? | 半年以後,我打算找工作。 Bàn nián yǐhòu, wǒ dǎsuàn zhǎo gōngzuò. Nửa năm sau, tôi định tìm việc làm. |
8 | 一個月以後,你要去旅行嗎? Yí ge yuè yǐhòu, nǐ yào qù lǚxíng ma? Một tháng nữa, bạn sẽ đi du lịch không? | 一個月以後,我要去日本旅行。 Yí ge yuè yǐhòu, wǒ yào qù Rìběn lǚxíng. Một tháng nữa, tôi sẽ đi du lịch Nhật Bản. |
9 | 昨天你下課以後做什麼? Zuótiān nǐ xiàkè yǐhòu zuò shénme? Hôm qua sau khi tan học bạn đã làm gì? | 我下課以後去超市買東西。 Wǒ xiàkè yǐhòu qù chāoshì mǎi dōngxi. Tôi đi siêu thị mua đồ sau khi tan học. |
10 | 回國以後,你想做什麼? Huíguó yǐhòu, nǐ xiǎng zuò shénme? Sau khi về nước, bạn muốn làm gì? | 回國以後,我想開一家餐廳。 Huíguó yǐhòu, wǒ xiǎng kāi yì jiā cāntīng. Sau khi về nước, tôi muốn mở một nhà hàng. |
IV. Ý nghĩa Đặc biệt của 好 hǎo / 難 nán + Động từ
練習 Luyện tập
Bình luận về các bức ảnh dưới đây bằng cách sử dụng kết hợp 好 / 難 + Động từ.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.中國書法很好看。
- Zhōngguó shūfǎ hěn hǎokàn.
- Thư pháp Trung Quốc rất đẹp.
2. 越南菜很好吃。
- Yuènán cài hěn hǎochī.
- Món ăn Việt Nam rất ngon.
3. 日本茶很好喝。
- Rìběn chá hěn hǎohē.
- Trà Nhật rất dễ uống.
4. 歷史劇很好看。
- Lìshǐ jù hěn hǎokàn.
- Phim lịch sử rất hấp dẫn/dễ xem.
5. 中文很難學。
- Zhōngwén hěn nánxué.
- Tiếng Trung rất khó học.
6. 小籠包很好做。
- Xiǎolóngbāo hěn hǎozuò.
- Bánh bao nhỏ rất dễ làm.
7. 漢字很難寫。
- Hànzì hěn nánxiě.
- Chữ Hán rất khó viết.
8. 找工作很難。
- Zhǎo gōngzuò hěn nán.
- Tìm việc rất khó.
→ Sau khi đã nắm vững các kiến thức trong Bài 12, hãy tiếp tục hành trình học tập với Bài 13 – nơi bạn sẽ gặp thêm nhiều tình huống giao tiếp thực tế, mẫu câu mới và từ vựng hữu ích để áp dụng ngay trong đời sống hàng ngày.
👉 [Xem ngay lời giải chi tiết Bài 13: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1]
→ Xem trọn bộ Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại